Loài: Người (Human)
Catalog Number:RE2043H
Tên gọi khác: BALP, Bone Alkaline Phosphatase
Bộ kit ELISA này sử dụng nguyên lý Sandwich-ELISA. Khay micro ELISA đi kèm đã được phủ sẵn kháng thể đặc hiệu với BALP của người.
Các mẫu thử hoặc tiêu chuẩn sẽ được thêm vào các giếng để gắn với kháng thể bắt giữ. Sau đó, kháng thể phát hiện gắn biotin đặc hiệu với BALP và liên hợp Avidin–Horseradish Peroxidase (HRP) sẽ được thêm lần lượt và ủ.
Các thành phần không liên kết sẽ được rửa sạch. Dung dịch cơ chất (substrate) được thêm vào. Chỉ những giếng có chứa Human BALP, kháng thể phát hiện và Avidin-HRP mới chuyển màu xanh. Phản ứng enzyme–substrate được dừng lại bằng dung dịch dừng, màu sẽ chuyển sang vàng.
Giá trị OD (Optical Density) được đo tại bước sóng 450 nm ± 2 nm. Giá trị OD tỷ lệ thuận với nồng độ BALP trong mẫu. Nồng độ thực tế trong mẫu được xác định bằng cách so sánh giá trị OD với đường chuẩn.
Giá trị OD của đường chuẩn có thể thay đổi tùy theo điều kiện thực nghiệm (ví dụ: người thực hiện, kỹ thuật hút mẫu, kỹ thuật rửa, ảnh hưởng của nhiệt độ...). Vì vậy, người sử dụng cần thiết lập đường chuẩn riêng cho mỗi lần thực hiện xét nghiệm.
| (ng/mL) | Giá trị OD (450 nm) | Giá trị OD hiệu chỉnh |
| 2000.00 | 2.302 | 2.284 |
| 1000.00 | 1.508 | 1.490 |
| 500.00 | 0.877 | 0.859 |
| 250.00 | 0.394 | 0.376 |
| 125.00 | 0.215 | 0.197 |
| 62.50 | 0.115 | 0.097 |
| 31.25 | 0.068 | 0.050 |
| 0.00 | 0.018 | 0.000 |
Độ chính xác nội lô (Intra-assay Precision):
Ba mẫu với nồng độ thấp, trung bình và cao được kiểm tra 20 lần lặp lại trên cùng một plate.
Độ chính xác liên lô (Inter-assay Precision):
Ba mẫu với nồng độ thấp, trung bình và cao được kiểm tra trên 3 plate khác nhau, mỗi plate có 20 lần lặp lại cho mỗi mẫu.
| | Độ chính xác nội bộ | Độ chính xác liên lô | ||||
| Mẫu | 1 | 2 | 3 | 1 | 2 | 3 |
| Số lần lặp (n) | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
| Giá trị trung bình (ng/L) | 0.70 | 2.65 | 9.57 | 0.71 | 2.81 | 10.15 |
| Độ lệch chuẩn (SD) | 0.04 | 0.13 | 0.48 | 0.04 | 0.14 | 0.51 |
| Hệ số biến thiên (CV%) | 2.62 | 4.42 | 3.14 | 2.72 | 4.49 | 3.17 |
Tỷ lệ hồi phục của các mẫu được thêm chuẩn (spiked) ở ba mức nồng độ khác nhau, trong toàn bộ dải đo của xét nghiệm, đã được đánh giá trên nhiều loại nền mẫu (matrices) khác nhau.
| Loại mẫu | Khoảng thu hồi (%) | Giá trị trung bình thu hồi (%) |
| Huyết thanh (n=8) | 90-105 | 97 |
| Huyết tương EDTA (n=8) | 88-102 | 95 |
| Môi trường nuôi cấy tế bào (n=8) | 87-97 | 90 |
Các mẫu được spike với nồng độ cao của protein đích, sau đó được pha loãng bằng dung dịch tiêu chuẩn tham chiếu và dung dịch pha loãng mẫu, nhằm tạo ra các mẫu có giá trị nằm trong dải đo của xét nghiệm.
| | | Huyết thanh (n=5) | Huyết tương EDTA (n=5) | Môi trường nuôi cấy tế bào (n=5) |
| 1:2 | Khoảng (%) | 92-105 | 89-98 | 92-103 |
| Trung bình (%) | 97 | 94 | 94 | |
| 1:4 | Khoảng (%) | 92-101 | 89-98 | 86-97 |
| Trung bình (%) | 100 | 94 | 87 | |
| 1:8 | Khoảng (%) | 80-94 | 81-94 | 83-96 |
| Trung bình (%) | 85 | 91 | 85 | |
| 1:16 | Khoảng (%) | 86-101 | 96-105 | 91-103 |
| Trung bình (%) | 89 | 104 | 99 |